9 ĐIỂM LƯU Ý CỦA THÔNG TƯ 68/2019/TT-BTC
Thông tư số 68/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2019 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
I. Hiệu lực thi hành.
1. thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2019.
2. từ ngày thông tư này có hiệu lực thi hành đến ngày 31 tháng 10 năm 2020, các văn bản của bộ tài chính ban hành sau đây vẫn có hiệu lực thi hành:
a) thông tư số 32/2011/tt-btc ngày 14 tháng 03 năm 2011 của bộ tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
b) thông tư số 191/2010/tt-btc ngày 01 tháng 12 năm 2010 hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải;
c) thông tư số 39/2014/tt-btc ngày 31 tháng 3 năm 2014 của bộ tài chính (được sửa đổi, bổ sung bởi thông tư số 119/2014/tt-btc ngày 25 tháng 8 năm 2014, thông tư số 26/2015/tt-btc ngày 27 tháng 02 năm 2015 của bộ tài chính);
d) quyết định số 1209/qđ-btc ngày 23 tháng 6 năm 2015 của bộ trưởng bộ tài chính về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế, quyết định số 526/qđ-btc ngày 16 tháng 4 năm 2018 của bộ trưởng bộ tài chính về việc mở rộng phạm vi thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
đ) quyết định số 2660/qđ-btc ngày 14 tháng 12 năm 2016 của bộ trưởng bộ tài chính về việc gia hạn thực hiện quyết định số 1209/qđ-btc ngày 23 tháng 6 năm 2015;
e) thông tư số 37/2017/tt-btc ngày 27 tháng 4 năm 2017 của bộ tài chính sửa đổi, bổ sung thông tư số 39/2014/tt-btc ngày 31 tháng 3 năm 2014 của bộ tài chính (được sửa đổi, bổ sung bởi thông tư số 119/2014/tt-btc ngày 25/8/2014, thông tư số 26/2015/tt-btc ngày 27/02/2015 của bộ tài chính).
3. từ ngày 01 tháng 11 năm 2020, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử theo hướng dẫn tại thông tư này.
4. từ ngày 01 tháng 11 năm 2020, các thông tư, quyết định của bộ tài chính nêu tại khoản 2 điều này hết hiệu lực thi hành.
II. Ký hiệu hóa đơn có 6 ký tự
VD: “1K19TVC” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã của cơ quan thuế được lập năm 2019 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.
Ký hiệu mẫu số hóa đơn là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4 để phản ánh loại hóa đơn như sau:
- Số 1: Phản ánh loại Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Số 2: Phản ánh loại Hóa đơn bán hàng.
- Số 3: Phản ánh loại Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử.
- Số 4: Phản ánh các loại hóa đơn khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều này.
Ký hiệu thứ 1: “C” hoặc “K”
“C” thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
“K” thể hiện hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.
Ký hiệu thứ 2-3: 19 thể hiện năm phát hành hóa đơn (ví dụ: 2019 =19, 2020 =20...)
Ký hiệu thứ 4: “T” , “D”, “M” , “L” .Thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:
Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.
Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng.
Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh.
Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền.
Ký hiệu thứ 5-6: (VD: “VC” – Viết tắt công ty VACOM). Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý, trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY.
III. Số hóa đơn 8 ký tự : “99 999 999”
IV. thời điểm lập hóa đơn điện tử:
Thời điểm lập hóa đơn điện tử xác định theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm (ví dụ: ngày 30 tháng 9 năm 2019)
V. Định dạng hóa đơn điện tử phải là XML (eXtensible Markup Language)
VI. Quy định các tổ chức doanh nghiệp phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực cơ quan thuế: Theo điều 6 khoản 2 của thông tư
VII. Quy định về việc chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế (theo điều 16 của thông tư)
VIII. Quy định về việc xử lý hóa đơn điện tử đã lập
Trường hợp hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua có phát hiện sai sót thì xử lý như sau:
8.1. Trường hợp có sai sót về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai sót thì người bán thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót và không phải lập lại hóa đơn. Trường hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số (04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP).
8.2. Trường hợp có sai về mã số thuế, về số tiền ghi trên hóa đơn, sai về thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hoá không đúng quy cách, chất lượng thì người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, người bán lập hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử đã lập có sai sót. Hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn…số hóa đơn..., ngày... tháng... năm”. Trường hợp dữ liệu hóa đơn điện tử có sai sót đã gửi cơ quan thuế thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP) và gửi dữ liệu hóa đơn điện tử mới theo phương thức chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử (theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 68)
IX.Quy định về Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
Công ty Cổ Phần VACOM
Địa chỉ: Tòa nhà Starcity Số 23 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội
HCM: Tòa nhà Hud building, 159 Điện Biên Phủ, P.15, Q. Bình Thạnh, Tp.HCM
Hotline: 0931.133.233 hoặc 0947.014.014
Tel: 028.3514.4946
Website: http://hoadondientu.vacom.vn